Mỗi khuôn mặt con người đều khác nhau và ứng với vận hạn, phúc khi theo tử vi mà ít ai biết đến. Thông qua cách xem vận hạn trên khuôn mặt chúng ta sẽ ứng với từng độ tuổi của mình xem có tốt hay không? Vậy cách xem này ra sao? Độ chính xác như thế nào? Cùng SBOBET SO giải mã.
Vận hạn trên khuôn mặt nói lên điều gì?
Vận hạn trên khuôn mặt là bộ phần được quan sát và nghiên cứu nhiều nhất trong nhân tướng học phương Đông. Chỉ khi nhần qua người đối diện, bạn có thể nhận diện được sức khỏe, cá tính, vận mệnh vận khí cả đời của người đó.
Tên gọi từng vị trí trên khuôn mặt
1, 2: Thiên luân | 21: Hữu phụ cốt – Phụ giác phải | 31: Lăng vân | 41: Sơn căn | 51: Nhân trung | 61: Thừa tương | 71: Địa các |
3, 4, 10, 11: Nhân luân | 22: Tư không | 32: Tử khí | 42: Tịnh xá | 52: Tả thiên khố – Tiên thương trái | 62: Tả địa khố | 72: Tả nô bộc |
5, 6, 7, 12, 13, 14: Địa luân | 23: Tả thành – Biên địa trái | 33: Phồn hà | 43: Quang điện | 53: Hữu thiên khố – Tiên thương phải | 63: Hữu địa khố | 73: Hữu nô bộc |
8, 9: Bổn luân | 24: Hữu thành – Biên địa phải | 34: Thái hà | 44: Niên thượng | 54: Tả thực thương | 64: Sách trì | 74: Tả tai cốt |
15: Hỏa tinh | 25: Trung chính | 35: Thái dương | 45: Thọ thượng | 55: Hữu lộc hội | 65: Nga nha | 75: Hữu tai cốt |
16: Thiên trung | 26: Khâu lăng | 36: Thái âm | 46: Tả quyền | 56: Tả pháp lệnh | 66: Tả kim lâu | 76, 77: Tí vị |
17: Nhật giác | 27: Chủng mộ | 37: Trung dương – Thái dương tinh | 47: Hữu quyền | 57: Hữu pháp lệnh | 67: Hữu kim lâu | 78, 79: Sửu vị |
18: Nguyệt giác | 28: Ấn đường | 38: Trung âm – Thái âm tinh | 48: Chuẩn đầu | 58: Tả phù nhĩ | 68: Tả quy lai | 80, 81: Dần vị |
19: Thiên đình | 29: Tả sơn lâm – dich mã trái | 39: Thiểu dương | 49: Lan đài | 59: Hữu phù nhĩ | 69: Hữu quy lai | 82, 83: Mão vị |
20: Tả phụ cốt – Phụ giác trái | 30: Hữu sợn lâm – dịch mã phải | 40: Thiểu âm | 50: Đình úy | 60: Chính khẩu | 70: Tụng đường | 84, 85: Thìn vị |
90, 91: Mùi vị | 88, 89: Ngọ vị | 86, 87: Tị vị | ||||
Xem tướng vận hạn trên khuôn mặt chính xác không?
Đây là bản đồ 100 tuổi dựa theo từng vị trí trên khuôn mặt để nói lên vận khí của người đó. Đây là nghiên cứu được các vị xưa truyền lại và áp dụng cho tới thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, mọi thông tin được chia sẻ chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác 100%. Do đó, bạn nên xem để tham khảo và không quá lo lắng với những thông tin không tốt về mình.
Hướng dẫn cách xem vận hạn trên khuôn mặt cùng Sbobet
Cùng tìm hiểu chi tiết cách xem vận hạn trên khuôn mặt cùng nhà cái Sbobet dưới đây để giúp bạn giải mã phong thủy tốt nhất:
Vận hạn trên khuôn mặt thiếu niên – Ngoại thương vận (1-14 tuổi)
1-2 tuổi: Vị trí này gọi là Thiên luận trên tai trái (nam trái, nữ phải). Tướng tốt tức là có đường vành tai rõ ràng, tròn và dày, sắc màu hồng hào cho thấy gặp may mắn trong khoảng từ 1-2 tuổi. xấu nhất là vành tai mỏng, nghiêng lật ra phía ngoài. Điều này chủ nhân giai đoạn này hay gặp chuyện không may.
3 – 4 tuổi: Vị trí này gọi là nhân luân. Tức là chỗ hõm giữa tai trái (nam trái, nữ phải). Tướng đẹp là đường vành tai dày, lỗ tai rộng, màu sắc hồng hào thì người này sẽ gặp nhiều may mắn. Ngược lại, màu sắc nhợt nhạt khô cứng thì chủ nhân không chết yểu cũng bị bệnh. Xấu nhất là lỗ tai quá nhỏ, vành tai cao thì không tốt.
5 – 6 -7 tuổi: Đây gọi là địa luân, chỗ thịt dày ở phía sau tai trái (nam trái, nữ phải) gọi là thùy châu, dái tai. Thùy châu đẹp thường hướng lên trên, cuộc đời ít bệnh tật, tận hưởng phú quý và thọ cao ở tuổi trung niên và tuổi già. Tướng xấu là thùy chân trên to, dưới nhỏ hoặc không có thì cả đời khá vất vả. Người này gia cảnh khó khăn ở thời niên thiếu, cả đời thích góp tiền bạc, về già cô độc.
8 – 9 tuổi: Vị trí này gọi là bổn luân, bên trên tai phải (nam phải, nữ trái). Tương tự cách xem thiên luân.
10-11 tuổi: Nhân luân – chỗ hõm tai phải (nam phải, nữ trái), xem giống với nhân luân
12-13-14 tuổi: Địa luân – chỗ thịt dày phía tai phải. Xem gióng với địa luân tai trái
Vận hạn trên khuôn mặt thanh niên – Nhân thương vận (15-24 tuổi)
15 – 16 tuổi: Hỏa tinh (15), Thiên trung (16). Tướng tốt thường nhô cao bằng phẳng, không hõm vào. Không có mụn rồi hay nếp nhắn, đường chân tóc ngay ngắn, không thò ra thụt vào. Nếu là tướng xấu thì ngược lại.
17 – 18 tuổi: Nhật giác – Phải là nguyệt giác, chủ quan cung phụ mẫu. Tướng tốt là trán cao, dựng đứng, rõ ràng không tì vết, không nốt ruồi, không hõm xuống. Tướng xấu thì ngược lại.
19 tuổi: Thiên đình – Tướng đỉnh rộng, phẳng, xương nhô lên, khí sắc quang minh là tướng tốt. Còn tướng xấu thì ngược lại.
20 – 21 tuổi: Tả phụ cốt, hữu phụ cốt hoặc phụ giác, chủ về cung phúc đức. Tướng tốt sẽ thường xương lối lên, đầy đặn, khí sắc vàng.
22 tuổi: Tư không – dưới thiên đình trên trung chính. Tương thường tư không bằng phẳng, xương nhô, sắc sáng bóng, không có nốt ruồi hay vân dữ thì tốt.
23 – 24 tuổi: Tả thành trữ, hữu thành phải gọi là biên địa. Ở sát hai bên trái phải của trán, sát chân tóc. Tướng tốt thường xương nhô cao càng tốt, không có đường vân hoặc nốt ruồi dữ, đường chân tóc ngay ngắn.
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi trưởng thành – Mi thương vận (25 – 34 tuổi)
25 tuổi: Trung chính, dưới tư không, trên ấn đường chủ về cung quan lộc. Tướng tót thường xương nhô ra đầy đặn, màu sắc sáng bóng, không hõm xuống, không có đường vận hoặc nốt ruồi dữ.
26 – 27 tuổi: Vị trí bên trái gọi là khâu lăng, trái là chủng mộ. Tướng tốt thường nhô cao, càng to càng tốt, ngoài ra khí sắc phải tốt, không hõm xuống
28 tuổi: Ấn đường chủ về cung mệnh. Nếu xương nhô lên, có dạng hình vuông hoặc tròn, bằng phẳng, không có đường vân mọc lộn xộn là tướng tốt.
29-30 tuổi: Tả sơn lâm, hữu sơn lâm hay dịch mã, chru về cung dịch mã. Tướng tốt là người có thịt xương đầy, sáng bóng, sơm lâm không cao, không thấp, không lồi lõm hay mụn ruồi.
31 – 32 tuổi: Lăng vân, bên phải là tử khí, nằm ở đầu lông mày. Tướng tốt thường hai bên thanh tú, không có khuyết điểm hay vân mọc lộn xộn.
33 – 34 tuổi: Phồn hà, bên phải là thái hà thuộc phía đuôi hai lông mày. Tướng tốt là lông mày thưa, thanh tú, dài qua mắt, đuôi lông mày không có khuyết điểm và nốt ruồi.
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi trưởng thành – Nhãn thương vận (35 – 40 tuổi)
35 – 36 tuổi: Thái dương, bên phải là thái âm. Hình dáng đẹp, dài, mảnh, thanh tú, con ngươi ẩn không lộ, tròng đen, tròng trắng rõ ràng, hai mắt trái phải đều nhau.
37 – 38 tuổi: Trung dương – Trung âm. Tướng tốt thường có thần thái trong sáng, đường hoàng, không lén lút, hiền hòa. Ngoài ra, cần tròng đen nhiều, tròng trắng ít.
39 – 40 tuổi: Trái là thiểu dương, phải là thiểu âm. Tướng tốt thường mắt dài, mảnh. Thiểu dương, hậu tiêu ngang bằng, đuôi mắt không trễ xuống hay xếch lên.
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi trưởng thành – Thiên thương vận (41 – 43 tuổi)
41 tuổi: Sơn căn đầy đặn, ngay ngắn không lộ xương, dứt khoát, có vân là tướng tốt
42 – 43 tuổi: Trái là tinh xá, phải là quang diện. Tướng thường sáng sủa, sạch sẽ, không có nốt ruồi.
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi trung niên – Hòa thương vận (44 – 47 tuổi)
44 – 45 tuổi: niên thương, thọ dương. Tướng thường nhô cao, thẳng, vững chắc, không cong nghiêng, lồi lõm hoặc có vân dữ, màu sắc tím tái là tướng tốt.
46 – 47 tuổi: Vị trí trái là tả quyền, phải là hữu quyền. Tướng tốt là nhô lên, không nghiêng, vẹo hay hõm xuống, không có vân hay nốt ruồi dữ
Vận hạn trên khuôn mặt trung niên – Đồn thương vận (48 – 50 tuổi)
48 tuổi: Chuẩn đầu tại đầu mũi: Nhô lên đầy đặn, không nhọn, không có vân hay nốt ruồi dữ, vàng mị và ở giữa có ánh trắng
49 – 50 tuổi: Trái là lan đài, phải là đình úy nằm ở cánh mũi. Tướng tốt là chuẩn đầu cao, tròn kết hợp cánh mũi vuông, to hai bên mũi cân đối và không có tì vết.
Vận hạn trên khuôn mặt trung niên – Thực lộc thương vận (51 – 55 tuổi)
51 tuổi: Nhân trung – sâu dài, phía nhân trung có hình mũi kiếm không tì bết và không có nốt ruồi hay đường vân
52 – 53 tuổi: Tả thiên khổ, hữu thiên khố. Tướng tốt có đường nét rõ ràng.
Vận hạn trên khuôn mặt trung niên – Gia khố vận (56 – 65 tuổi)
56 – 57 tuổi: tả pháp lệnh – hữu pháp lệnh. Đường vân rõ ràng, dài quá miệng, có hình đồng hồ không lệnh hay đứt đoạn.
58 – 59 tuổi: Tả phù nhi – hữu phù nhĩ: Nhô lên, mịn màng và không tì vết là tướng tốt
60 tuổi: Chính khẩu. Môi dưới trên cân xứng, răng thẳng đều, môi đỏ, không mỏng lệch, nhọn quặp vào trong
61 tuổi: Thừa tướng. Tướng tốt là người có đủ ngón tay, hai bên xương ở giữa hõm xuống
62 – 63 tuổi: Tả địa khố, hữu địa khố. Tướng tốt thường đầy đặn, có khí sắc không lồi lõ, hay nốt ruồi
64 – 65 tuổi: Sách trì, nga nha làn bên phải. Tướng tốt thường bằng phẳng, không lồi lõ, hay nốt ruồi đương vân
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi già – Địa khố vận (66 – 75 tuổi)
66 – 67 tuổi: Tả kim lâu – Hữu kim lâu: Đầy đặn – nhuận sắc, không tì vết lồi lõm, thô ráp và không có nốt ruồi
68 – 69 tuổi: Tả quy lai, hữu quy lai. Tướng tốt thường đầy đặn, không lồi lõm, khí sắc vàng ruộm không có nôt ruồi
70 tuổi: Tụng đường, tướng tốt sẽ bằng phẳng, không có vân.
71 tuổi: Địa các – cung nô bộc. Tướng tốt thường tròn trịa đầy đặn. Không lồi lõm, nghiêng vẹo, không nhọn, vân hay nốt ruồi.
72 – 73 tuổi: Tả nô bộc, hữu nô bộc. Tướng tốt thường rộng rãi, bằng phẳng, không có nốt ruồi hay vân dữ.
74 – 75 tuổi: Vị trí này là tả tai cốt, hữu tai cốt gọi chung là hạ nhị phủ. Tướng tốt thường đầy đặn, bằng phẳng và ngay ngắn không lồi lõm, không cõ vân hay nốt ruồi dữ.
Vận hạn trên khuôn mặt tuổi già – Địa chi vận (76 – 99 tuổi)
76 – 77 tuổi: Tí vị. Tướng vuông vức, phẳng, cằm hai ngấn, trán rộng, sắc tai trắng, tinh thần phấn chấn
78 – 79 tuổi: Sửu vị, kết hợp xem tai cốt và địa khố. Tướng tốt thường đầy đặn, cổ thẳng không nghiêng, lông mày không rụng, thần sắc tốt.
80 – 81 tuổi: Dần vị, kết hợp tai cố và phù nhĩ. Tướng thường đầy đặn, tươi tắn, sắc tai trắng mịn, lông mày đuôi dài mảnh dài và mịn, cổ nhiều ngấn, thần sắc tốt.
82- 83 tuổi: Mão vị – kết hợp Quyền cốt và Phù nhĩ. Người sở hữu tướng đầy đặn, sắc tai tốt, cộng thêm tinh thần hưng phấn.
84 – 85 tuổi: Thìn vị có kết hợp Thiên luân và Khâu lăng. Người có Thiên luân ngang lông mày và trán; xương Khâu lăng nhô lên có thế; sắc môi tươi tắn; sắc tai trắng; đuôi lông mày thanh, dài, màu trắng; đầu không cúi thấp; tinh thần hưng phấn.
86 – 87 tuổi: Tị vị kết hợp Hữu biên thành và Tả biên thành. Tướng tốt thường đầy đặn, tươi tắn, không tì vết, không thâm đen; sắc trán sáng, cộng thêm tinh thần hưng phấn.
88 – 89 tuổi: Ngọ vị, cần xem kết hợp với Thiên trung, Thiên đình, Nhân trung, Địa các
90 – 91 tuổi: Mùi vị kết hợp Tả biên thành và Hữu biên thành. Tướng người có đầy đặn, có khí sắc; mắt có hồn; lông mày không xơ, không rụng; sắc tai trắng mịn và tinh thần phấn chấn.
92 – 93 tuổi: Thân vị kết hợp Thiên luân trái phải và khâu lăng, chủng mộ. Tướng người có hai bên trái phải cân xứng, mặt mọc đầy Thọ ban, mũi có khí sắc, môi tươi tắn cộng thêm tinh thần phấn chấn.
94 – 95 tuổi: Dậu vị kết hợp với Quyền cốt trái phải, Phù nhĩ trái phải. Tướng người có hai bên trái phải cân xứng; sắc tai sáng; trán mịn màng; thần sắc tốt.
96 – 97 tuổi: Tuất vị kết hợp 4 vị trí Tại cốt trái phải và Phù nhĩ trái phải. Tướng người có đầy đặn, trán mịn màng; lông mày không rụng; đầu không lệch về một bên; không cúi thấp; tinh thần hưng phấn.
98 – 99 tuổi: Hợi vị kết hợp với 4 vị trí Tai cốt trái phải, Địa khố trái phải. Tướng người có đầy đặn, mắt sáng, có thần; sắc tai trắng mịn; tinh thần sảng khoái.
Với tổng hợp giải mã cách xem vận hạn trên khuôn mặt con người chuẩn nhất từ chuyên gia. Các bạn có thể theo dõi thêm các bài viết liên quan tới phong thủy và nhân tướng học tại sobetz.net.